THI THỬ_42
Thứ Bảy, 14 tháng 5, 2016
Thứ Hai, 25 tháng 4, 2016
VĂN 12 NH 2016_ĐÁP ÁN HK2
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN – LỚP
12
Phần
|
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
ĐỌC HIỂU
|
3,0
|
|
1
|
Đoạn thơ được viết theo thể thơ
bốn chữ.
|
0,25
|
|
2
|
Hiệu quả nghệ thuật của điệp từ có: Nhấn mạnh "hạt gạo" là
sản phẩm được làm ra bởi các yếu tố tự nhiên và công sức lao động của con
người.
|
0,5
|
|
3
|
Tác dụng của phép so sánh: Cụ thể
hóa, nhấn mạnh sự nóng bức của "những trưa tháng sáu".
|
0,5
|
|
4
|
Hình ảnh đối lập: Cua ngoi lên bờ - Mẹ em xuống cấy (0,25 điểm)
Tác dụng: Nhấn mạnh sự cực nhọc, vất
vả của người nông dân trong công việc cày cấy. (0,5 điểm )
|
0,75
|
|
5
|
Thí sinh có thể có cách trình bày
khác nhau nhưng phải thể hiện được thái độ kính trọng và biết ơn những người
đã làm ra hạt gạo.
|
1,0
|
|
II
|
LÀM VĂN
|
||
1
|
Viết bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ về vấn đề : Tương lai của bạn phụ thuộc vào nhiều thứ,
nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào bạn.
|
3,0
|
|
*
Yêu cầu chung
-
Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị
luận xã hội. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lập luận
thuyết phục, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ,
đặt câu.
-
Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau; có thể bày tỏ
quan điểm, suy nghĩ riêng nhưng phải có lí lẽ, căn cứ xác đáng, phù
hợp chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
|
|||
*
Yêu cầu cụ thể
a.
Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được vấn đề; thân bài biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần
kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của
cá nhân.
|
0.25
|
||
b.
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Tương lai của bạn phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
điều kiện khác nhau, nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào bạn.
|
0.5
|
||
c.
Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; vận dụng
tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động.
|
|||
c.1. Giải thích: Tương lai
của mỗi người phụ thuộc vào nhiều thứ tức là những yếu tố khách quan có ảnh
hưởng, tác động, nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào bản thân, tức là yếu tố chủ
quan.
c.2. Bàn luận, mở rộng vấn
đề và dùng tư liệu thực tế trong đời sống để chứng minh
- Làm rõ nội hàm của các mệnh đề sau đây:
+ "Tương lai của bạn phụ thuộc vào nhiều
thứ...". Đó là những điều kiện khách quan như: điều kiện hoàn cảnh
gia đình, môi trường xã hội, kể cả những may rủi ngẫu nhiên của cuộc sống…
+ "... nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào
bạn". Đó là những điều kiện chủ quan như: Vốn tri thức, năng lực
giải quyết vấn đề, trí thông minh, sức khỏe, phẩm chất đạo đức, ý chí, nghị
lực, khát vọng…
- Từ sự bàn luận trên, cần khẳng định rõ yếu tố
chủ quan là yếu tố có tính quyết định đến tương lai của mỗi người. Tương lai
của mỗi người có trở nên tốt đep hay không chủ yếu do chính bản thân mình.
- Khẳng định ý kiến trên là đúng đắn, có ý nghĩa
tích cực đối với mỗi người trong quá trình phấn đấu cho tương lai của mình.
- Có thái độ ca ngợi những
tấm gương nỗ lực vượt khó trong quá trình phấn đấu cho tương lai và phê phán
lối sống trông chờ may rủi, ỷ lại, thiếu nỗ lực, thiếu ý chí phấn đấu...
c.3. Rút ra bài học nhận
thức và hành động cho bản thân.
|
0.25
1.0
0,5
|
||
d.
Sáng tạo: thể hiện suy nghĩ
sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận nhưng phải phù hợp với chuẩn mực
đạo đức và pháp luật.
|
0,25
|
||
e.
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
|
0,25
|
||
2
|
Phân tích
tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đoạn văn đã cho trích trong tác
phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài.
|
4.0
|
|
*
Yêu cầu chung:
-
Học sinh biết vận dụng kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị
luận văn học; bài viết phải có bố cục rõ ràng; thể hiện năng lực
cảm thụ tốt; lập luận thuyết phục, diễn đạt mạch lạc, không mắc
lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
|
|||
*
Yêu cầu cụ thể:
|
|||
a.
Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được vấn đề; thân bài biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần
kết bài khái quát được vấn đề và liên hệ thực tế.
|
0,25
|
||
b.
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ.
|
0,5
|
||
c.
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm
nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng
|
|||
Học sinh có thể có cách trình bày
khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
|
|||
-
Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và nhân vật Mị
-
Phân tích diễn biến tâm trạng, tâm lí và hành động của nhân vật Mị trong đoạn
trích:
+
Tâm trạng: Đồng cảm, xót thương cho hoàn cảnh bi đát của A Phủ. Không chỉ
thương người và tự thương mình, Mị đồng thời nhận ra sự độc ác của cha con
thống lí Pá Tra...
+
Hành động: Cứu thoát A Phủ và tự giải thoát cuộc đời mình.
+
Cho thấy mối quan hệ giữa tâm trạng và hành động của nhân vật: Chính những
tâm trạng kia là khởi nguồn, tạo nên sức mạnh cho hành động mạnh mẽ, quyết
liệt của Mị...
-
Nghệ thuật miêu tả tâm trạng và hành động của nhân vật của tác giả: Cách miêu
tả diễn biến tâm trạng, tâm lí nhân vật Mị một cách tinh tế, tự nhiên... dẫn
đến hành động rất hợp lí. Vì thế, sự thay đổi số phận nhân vật có sức thuyết
phục cao.
|
0,5
1,5
0,5
|
||
d.
Sáng tạo: Có cách diễn đạt
sáng taọ ( viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu
cảm, …); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học
tốt ; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
|
0,5
|
||
e.
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
|
0,25
|
Hết
Thứ Tư, 30 tháng 3, 2016
Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016
Chủ Nhật, 24 tháng 1, 2016
NGỮ VĂN 12_THI HK1 NĂM 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12
Phần
|
Câu
|
Nội dung
cần đạt
|
Điểm
|
ĐỌC- HIỂU
(3.0 điểm)
|
1
(0.5đ)
|
Thao tác lập luận: thao tác lập
luận phân tích, giải thích/thao tác phân tích, giải thích/phân tích, giải
thích.
|
0.5
|
Trả lời một trong hai thao tác
trên.
|
0.25
|
||
2
(0.5đ)
|
Đoạn
trích trên nói về: Nguyên nhân đa số bạn trẻ ngày
nay thờ ơ với việc đọc sách.(diễn đạt được nội dung trên có thể theo
nhiều cách khác nhau)
|
0.5
|
|
Nếu
chỉ nêu được: Hiện tượng đa số bạn trẻ ngày nay thờ
ơ với việc đọc sách.(diễn đạt được
nội dung trên có thể theo nhiều cách khác nhau)
|
0.25
|
||
3
(0.5đ)
|
Phương
thức biểu đạt chính của văn bản: phương thức biểu cảm/ biểu cảm.
|
0.5
|
|
4
(1.5đ)
|
-Trong đoạn thơ tác giả đã sử dụng: biện
pháp tu từ so sánh/ biện pháp so sánh/so sánh.
|
0.75
|
|
-
Hiệu quả nghệ thuật: Nhấn mạnh niềm hạnh phúc khi được trở về với nhân dân. (diễn
đạt được nội dung trên có thể theo nhiều cách khác nhau)
|
0.75
|
||
LÀM VĂN
(7.0 điểm)
|
1
(3.0 đ)
|
Viết bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ
về vấn đề: Thói dựa dẫm là thứ thuốc
độc nguy hại đối với bản thân và xã hội.
|
|
* Yêu cầu chung:
- Thí sinh biết
kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận xã hội. Bài viết phải
có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lập luận thuyết phục, diễn đạt mạch lạc; không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, đặt câu.
- Thí sinh có
thể làm bài theo nhiều cách khác nhau; có thể bày tỏ quan điểm, suy nghĩ
riêng nhưng phải có lí lẽ, căn cứ xác đáng; phù hợp chuẩn mực đạo đức và pháp
luật.
|
|||
* Yêu cầu cụ thể:
|
|||
a. Đảm bảo cấu
trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết
bài. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết
tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn
đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá
nhân.
|
0.25
|
||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
-Thói
dựa dẫm là một trong những thói xấu
của con người, là mối nguy hại đối với bản thân và xã hội.
|
0.5
|
||
- Xác định chưa rõ vấn đề
cần nghị luận, nêu chung chung.
|
0.25
|
||
- Xác định sai vấn đề cần
nghị luận.
|
0
|
||
c. Chia vấn đề
cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và
hành động.
|
|||
*
Giải thích: dựa dẫm là sống nhờ,
sống phụ thuộc vào người khác trên mọi phương diện từ suy nghĩ đến hành động.
|
0.25
|
||
*
Nguyên nhân:
+ Khách quan: do môi trường gia
đình, xã hội…
+ Chủ quan: do bản tính lười
biếng, thích hưởng thụ, thiếu ý thức độc lập, tự chủ…
|
0.5
|
||
*
Hậu quả:
+ Với bản thân: bị người khác
khinh rẻ, sai khiến dẫn đến đánh mất mình. Sống dựa dẫm khi mất chỗ dựa thì
không thể tồn tại…
+ Với xã hội: Những kẻ dựa dẫm trở
thành lực cản sự phát triển xã hội. Dựa dẫm có thể làm nảy sinh những vấn đề
tiêu cực của xã hội…
|
0.5
|
||
*
Giải pháp: Mỗi cá nhân phải tự nhận thức lại giá trị, năng lực bản thân. Ý
thức tự chủ, độc lập trong suy nghĩ, hành động.
|
0.5
|
||
d. Sáng tạo: thể
hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
|
0.25
|
||
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.25
|
||
2
(4.0 đ)
|
Cảm nhận về đoạn thơ trong đoạn trích Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm.
|
||
*
Yêu cầu chung:
-
Thí sinh biết vận dụng kiến thức và kỹ năng để viết bài văn nghị luận văn
học; Bài viết phải có bố cục đầy đủ; thể hiện năng lực cảm thụ văn học tốt;
lập luận thuyết phục; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ
pháp.
-
Thí sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải bám sát đoạn trích.
|
|||
*
Yêu cầu cụ thể:
|
|||
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ 3 phần của bài
văn nghị luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề nghị luận;
phần Thân bài được tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để
làm sáng tỏ vấn đề nghị luận; phần Kết bài khái quát được vấn đề và liên hệ
thực tế.
|
0.25
|
||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
- Tác
giả khẳng định vai trò lịch sử của nhân dân trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước.
|
0.5
|
||
- Xác định được vấn đề
nhưng còn chung chung.
|
0.25
|
||
- Xác định sai vấn đề cần
nghị luận.
|
0
|
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành
các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng
|
|||
Thí sinh có thể có cách trình bày khác nhau nhưng
phải đạt được những ý chính sau:
- Nhân dân là người kiến tạo và lưu truyền những giá trị vật chất, văn hoá
tinh thần của đất nước.
+ Cách dùng từ họ: đại từ xưng hô số nhiều chỉ nhân
dân - những con người bé nhỏ, bình thường chứ không phải là các cá nhân anh
hùng.
+ Cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh mới lạ (giữ, truyền, chuyền, gánh,
đắp, be, hạt lúa, lửa, giọng nói, tên
xã, tên làng, đập, bờ... ) đã thể hiện những khám
phá độc đáo của nhà thơ về đất nước, đồng thời khẳng định nhân dân chính là
người bảo tồn và lưu truyền mọi giá trị vật chất, văn hóa, tinh thần của đất
nước.
|
1.0
|
||
- Nhân dân
chính là lực lượng bảo vệ đất nước khi có ngoại xâm, nội thù:
Khẳng
định đầy tự hào về sức mạnh lớn lao của nhân dân trong việc bảo vệ đất nước: “Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm/ có nội thù thì vùng lên đánh bại”.
|
0.5
|
||
- Để khẳng định Đất Nước là của
Nhân dân, tác giả trở về với cội nguồn đời sống nhân dân là kho tàng văn học
dân gian, đặc biệt là ca dao:
Tác giả chọn ba câu ca dao để nói về ba phương diện quan trọng nhất
của truyền thống nhân dân, dân tộc:
§
Thật say đắm
trong tình yêu.
§
Quý trọng tình
nghĩa.
§
Quyết liệt
trong căm thù giặc và chiến đấu bảo vệ đất nước.
|
0.5
|
||
- Nghệ thuật: Thể thơ tự do; vận dụng linh
hoạt, nhuần nhuyễn, sáng tạo chất liệu văn hoá, văn học dân gian; sự kết hợp
giữạ chính luận và trữ tình, suy tưởng và cảm xúc…
|
0.5
|
||
d. Sáng tạo: Có
nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
và các yếu tố biểu cảm,...); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ
văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn
mực đạo đức và pháp luật.
|
0.5
|
||
e. Chính tả, dùng từ,
đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.25
|
---Hết---
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)