HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 12
Phần
|
Câu
|
Nội dung
cần đạt
|
Điểm
|
ĐỌC- HIỂU
(3.0 điểm)
|
1
(0.5đ)
|
Thao tác lập luận: thao tác lập
luận phân tích, giải thích/thao tác phân tích, giải thích/phân tích, giải
thích.
|
0.5
|
Trả lời một trong hai thao tác
trên.
|
0.25
|
||
2
(0.5đ)
|
Đoạn
trích trên nói về: Nguyên nhân đa số bạn trẻ ngày
nay thờ ơ với việc đọc sách.(diễn đạt được nội dung trên có thể theo
nhiều cách khác nhau)
|
0.5
|
|
Nếu
chỉ nêu được: Hiện tượng đa số bạn trẻ ngày nay thờ
ơ với việc đọc sách.(diễn đạt được
nội dung trên có thể theo nhiều cách khác nhau)
|
0.25
|
||
3
(0.5đ)
|
Phương
thức biểu đạt chính của văn bản: phương thức biểu cảm/ biểu cảm.
|
0.5
|
|
4
(1.5đ)
|
-Trong đoạn thơ tác giả đã sử dụng: biện
pháp tu từ so sánh/ biện pháp so sánh/so sánh.
|
0.75
|
|
-
Hiệu quả nghệ thuật: Nhấn mạnh niềm hạnh phúc khi được trở về với nhân dân. (diễn
đạt được nội dung trên có thể theo nhiều cách khác nhau)
|
0.75
|
||
LÀM VĂN
(7.0 điểm)
|
1
(3.0 đ)
|
Viết bài văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ
về vấn đề: Thói dựa dẫm là thứ thuốc
độc nguy hại đối với bản thân và xã hội.
|
|
* Yêu cầu chung:
- Thí sinh biết
kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận xã hội. Bài viết phải
có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lập luận thuyết phục, diễn đạt mạch lạc; không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, đặt câu.
- Thí sinh có
thể làm bài theo nhiều cách khác nhau; có thể bày tỏ quan điểm, suy nghĩ
riêng nhưng phải có lí lẽ, căn cứ xác đáng; phù hợp chuẩn mực đạo đức và pháp
luật.
|
|||
* Yêu cầu cụ thể:
|
|||
a. Đảm bảo cấu
trúc bài nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết
bài. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết
tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn
đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá
nhân.
|
0.25
|
||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
-Thói
dựa dẫm là một trong những thói xấu
của con người, là mối nguy hại đối với bản thân và xã hội.
|
0.5
|
||
- Xác định chưa rõ vấn đề
cần nghị luận, nêu chung chung.
|
0.25
|
||
- Xác định sai vấn đề cần
nghị luận.
|
0
|
||
c. Chia vấn đề
cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và
hành động.
|
|||
*
Giải thích: dựa dẫm là sống nhờ,
sống phụ thuộc vào người khác trên mọi phương diện từ suy nghĩ đến hành động.
|
0.25
|
||
*
Nguyên nhân:
+ Khách quan: do môi trường gia
đình, xã hội…
+ Chủ quan: do bản tính lười
biếng, thích hưởng thụ, thiếu ý thức độc lập, tự chủ…
|
0.5
|
||
*
Hậu quả:
+ Với bản thân: bị người khác
khinh rẻ, sai khiến dẫn đến đánh mất mình. Sống dựa dẫm khi mất chỗ dựa thì
không thể tồn tại…
+ Với xã hội: Những kẻ dựa dẫm trở
thành lực cản sự phát triển xã hội. Dựa dẫm có thể làm nảy sinh những vấn đề
tiêu cực của xã hội…
|
0.5
|
||
*
Giải pháp: Mỗi cá nhân phải tự nhận thức lại giá trị, năng lực bản thân. Ý
thức tự chủ, độc lập trong suy nghĩ, hành động.
|
0.5
|
||
d. Sáng tạo: thể
hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
|
0.25
|
||
e.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.25
|
||
2
(4.0 đ)
|
Cảm nhận về đoạn thơ trong đoạn trích Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm.
|
||
*
Yêu cầu chung:
-
Thí sinh biết vận dụng kiến thức và kỹ năng để viết bài văn nghị luận văn
học; Bài viết phải có bố cục đầy đủ; thể hiện năng lực cảm thụ văn học tốt;
lập luận thuyết phục; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ
pháp.
-
Thí sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải bám sát đoạn trích.
|
|||
*
Yêu cầu cụ thể:
|
|||
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ 3 phần của bài
văn nghị luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề nghị luận;
phần Thân bài được tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để
làm sáng tỏ vấn đề nghị luận; phần Kết bài khái quát được vấn đề và liên hệ
thực tế.
|
0.25
|
||
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
- Tác
giả khẳng định vai trò lịch sử của nhân dân trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước.
|
0.5
|
||
- Xác định được vấn đề
nhưng còn chung chung.
|
0.25
|
||
- Xác định sai vấn đề cần
nghị luận.
|
0
|
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành
các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng
|
|||
Thí sinh có thể có cách trình bày khác nhau nhưng
phải đạt được những ý chính sau:
- Nhân dân là người kiến tạo và lưu truyền những giá trị vật chất, văn hoá
tinh thần của đất nước.
+ Cách dùng từ họ: đại từ xưng hô số nhiều chỉ nhân
dân - những con người bé nhỏ, bình thường chứ không phải là các cá nhân anh
hùng.
+ Cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh mới lạ (giữ, truyền, chuyền, gánh,
đắp, be, hạt lúa, lửa, giọng nói, tên
xã, tên làng, đập, bờ... ) đã thể hiện những khám
phá độc đáo của nhà thơ về đất nước, đồng thời khẳng định nhân dân chính là
người bảo tồn và lưu truyền mọi giá trị vật chất, văn hóa, tinh thần của đất
nước.
|
1.0
|
||
- Nhân dân
chính là lực lượng bảo vệ đất nước khi có ngoại xâm, nội thù:
Khẳng
định đầy tự hào về sức mạnh lớn lao của nhân dân trong việc bảo vệ đất nước: “Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm/ có nội thù thì vùng lên đánh bại”.
|
0.5
|
||
- Để khẳng định Đất Nước là của
Nhân dân, tác giả trở về với cội nguồn đời sống nhân dân là kho tàng văn học
dân gian, đặc biệt là ca dao:
Tác giả chọn ba câu ca dao để nói về ba phương diện quan trọng nhất
của truyền thống nhân dân, dân tộc:
§
Thật say đắm
trong tình yêu.
§
Quý trọng tình
nghĩa.
§
Quyết liệt
trong căm thù giặc và chiến đấu bảo vệ đất nước.
|
0.5
|
||
- Nghệ thuật: Thể thơ tự do; vận dụng linh
hoạt, nhuần nhuyễn, sáng tạo chất liệu văn hoá, văn học dân gian; sự kết hợp
giữạ chính luận và trữ tình, suy tưởng và cảm xúc…
|
0.5
|
||
d. Sáng tạo: Có
nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
và các yếu tố biểu cảm,...); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ
văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn
mực đạo đức và pháp luật.
|
0.5
|
||
e. Chính tả, dùng từ,
đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.25
|
---Hết---