LỚP 9
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
ĐỌC ĐỌC HIỂU Văn bản văn học Đọc hiểu nội dung – Nêu được
nội dung bao quát của văn bản; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu
biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. – Nhận biết và phân
tích được chủ đề, tư tưởng, thông
điệp mà văn bản muốn
gửi |
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.1. Sự khác
biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn (ví dụ: đồng trong đồng dao, đồng âm, đồng minh; minh trong thanh minh, minh oan, u minh) 1.2.Điển tích, điển cố
(ví dụ: Ngưu Lang |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. – Nhận biết
và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện
qua văn bản. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết
và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản văn học. –
Nhận biết và phân tích
được một số yếu tố của truyện
thơ Nôm như: cốt truyện,
nhân vật, lời thoại. –
Nhận biết và phân tích
được một số yếu tố trong truyện
truyền kì, truyện
trinh thám như: không
gian, thời gian,
chi tiết, cốt truyện, nhân
vật chính, lời người kể chuyện. –
Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện và
lời nhân vật; lời đối thoại và lời
độc thoại trong văn bản truyện. – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong
một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát. – Nhận biết
và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục,
kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. – Nhận biết
và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động, cốt
truyện, nhân vật, lời thoại. Liên hệ, so sánh, kết nối – Nhận biết
được vai trò của người đọc và bối cảnh tiếp nhận đối với việc đọc hiểu tác
phẩm văn học. |
– Chức Nữ, Tái ông thất mã): đặc điểm và tác dụng 1.3. Nghĩa và cách dùng tên viết tắt các tổ chức quốc tế
quan trọng ( như: UN, UNESCO, UNICEF, WHO, WB, IMF, ASEAN, WTO,...) 2.1. Biến đổi
và mở rộng cấu trúc câu (thay đổi trật tự các thành phần trong câu, thêm
thành phần phụ,...): đặc điểm và tác dụng 2.2. Lựa chọn
câu đơn – câu ghép,
các kiểu câu ghép,
các kết từ để nối các vế câu ghép 2.3. Câu rút
gọn và câu đặc biệt: đặc điểm và chức năng 3.1.
Biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh
và điệp vần: đặc điểm và tác dụng 3.2.
Sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp; cách dùng dấu câu khi dẫn trực tiếp và gián tiếp 3.3. Kiểu văn bản và thể loại – Văn bản tự sự: truyện kể, mô |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
– Nêu được
những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh
giá của cá nhân do văn bản đã học mang lại. – Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản văn học. Đọc mở rộng – Trong 1
năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã
học. – Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích
trong chương trình. Văn bản
nghị luận Đọc hiểu nội dung – Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. – Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ
và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong
việc thể hiện luận đề. – Biết nhận
xét, đánh giá tính
chất đúng và sai của
vấn đề đặt ra
trong văn bản. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết và đánh giá được cách thuyết phục thường dùng trong quảng cáo thương
mại. – Phân biệt
được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày
chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). Liên hệ, so sánh, kết nối – Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. |
phỏng một truyện đã đọc; truyện kể chuyển nội dung từ một truyện tranh – Văn bản
biểu cảm: thơ tám chữ; đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ – Văn bản
nghị luận: vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội
dung văn bản nghị luận; bài nghị luận nêu vấn đề và giải pháp; bài phân tích
một tác phẩm văn học – Văn bản
thông tin: cách trình bày các ý tưởng và thông tin trong văn bản; hiệu quả
biểu đạt của phương tiện phi
ngôn ngữ trong văn bản thông tin; văn
bản giải thích một hiện tượng xã hội; văn bản thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh hay một di tích lịch sử; quảng cáo, tờ rơi 3.4. Một số lưu ý về tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh
đạo văn 4.1. Sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
– Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. Đọc mở rộng Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 văn bản nghị luận ( bao
gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương
với các văn bản đã học. Văn bản thông
tin Đọc hiểu nội dung – Phân tích
được thông tin cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong
việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. – Đánh giá được vai trò
của các chi tiết quan
trọng trong văn
bản. Đọc hiểu hình thức – Nhận biết
và phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. – Nhận biết
và phân tích
được tác dụng
của cách trình
bày thông tin trong văn
bản như: trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, các đối tượng
phân loại, so sánh và đối chiếu,... Liên hệ, so sánh,
kết nối – Nhận biết
và phân tích được quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn
ngữ (như đồ thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản. – Liên hệ,
vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong
cuộc sống. Đọc mở rộng Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu
18 văn bản thông tin ( bao gồm cả văn bản được |
4.2. Một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt:
chữ Nôm và chữ Quốc
ngữ 4.3. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu,
biểu đồ,... KIẾN THỨC
VĂN HỌC 1.1. Nội dung
và hình thức văn bản văn học 1.2. Cảm hứng
chủ đạo và tư tưởng của tác phẩm 2.1. Cốt
truyện, nhân vật; lời thoại trong truyện thơ Nôm 2.2. Không gian,
thời gian, chi
tiết, cốt truyện, nhân vật
chính, lời người kể chuyện trong truyện truyền kì và truyện
trinh thám 2.3. Lời người
kể chuyện và lời nhân vật; lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện 2.4. Thơ song
thất lục bát: khổ thơ, số chữ, số dòng, vần, nhịp, 2.5. Xung đột,
hành động, cốt truyện, nhân vật, lời thoại trong kịch bản văn |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
hướng dẫn đọc trên
mạng Internet) có độ dài tương
đương với các
văn bản đã
học. |
học (bi kịch) 3. Sơ giản về lịch sử văn học và vai trò của lịch sử văn
học trong đọc hiểu văn bản NGỮ LIỆU 1.1.
Văn bản văn
học –
Truyện truyền kì, truyện trinh
thám – Thơ song thất lục bát, truyện
thơ Nôm, thơ tám chữ –
Bi kịch 1.2. Văn bản nghị luận –
Nghị luận xã hội –
Nghị luận văn
học 1.3. Văn bản thông
tin – Văn bản giới thiệu
một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử – Bài phỏng vấn 2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục
gợi ý |
VIẾT Quy trình viết – Biết viết
văn bản bảo đảm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích,
người đọc, hình thức, thu thập thông tin, tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết
bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. – Có hiểu
biết và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ, biết cách trích dẫn văn bản của người
khác. Thực hành
viết – Viết được
một truyện kể sáng tạo, có thể mô phỏng một truyện đã đọc; sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
truyện. – Bước đầu
biết làm một bài thơ tám chữ. Viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài
thơ tám chữ. – Viết được
một bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày được giải pháp
khả thi và có sức thuyết phục. – Viết được
một văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung chủ
đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm
mĩ của nó. – Viết được
bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử, có sử
dụng các sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh minh hoạ. – Viết được một quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động, sử dụng kết hợp phương
tiện ngôn ngữ và phương
tiện phi ngôn
ngữ. |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
NÓI VÀ NGHE Nói –
Biết kể một câu chuyện
tưởng tượng (có bối cảnh,
nhân vật, cốt truyện,...). –
Trình bày được
ý kiến về một sự việc có tính thời sự. –Thuyết
minh được về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử, có sử dụng các
sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh minh hoạ. Nghe – Nghe và
nhận biết được tính thuyết phục của một ý kiến; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) như lập
luận thiếu logic, bằng chứng chưa đủ hay không liên quan. Nói nghe tương
tác –
Biết thảo luận
về một vấn
đề đáng quan
tâm trong đời
sống phù hợp với
lứa tuổi. – Tiến hành
được một cuộc phỏng vấn ngắn, xác định được mục đích, nội dung và cách thức phỏng vấn. |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét