LỚP 7
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
ĐỌC ĐỌC HIỂU Văn bản văn học Đọc hiểu nội dung – Nêu được
ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu
chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. – Nhận biết được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc – Nhận biết
được tình cảm,
cảm xúc của người viết
thể hiện qua ngôn ngữ
văn bản. – Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết được một
số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu,
chữ, vần. – Nhận biết
được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng như: đề
tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật không gian, thời gian. – Nhận biết
được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua ý nghĩ của các nhân
vật khác trong
truyện; qua lời người kể chuyện. – Nhận biết
và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (người kể chuyện
ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. – Nhận biết
và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp, biện pháp tu từ. – Nhận biết
được chất trữ tình, cái tôi, ngôn
ngữ của tuỳ
bút, tản văn. |
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1.1. Thành ngữ
và tục ngữ: đặc điểm và chức năng 1.2. Thuật
ngữ: đặc điểm và chức năng 1.3. Nghĩa của
một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: quốc,
gia) và nghĩa của những từ có yếu
tố Hán Việt đó (ví dụ: quốc thể, gia cảnh) 1.4. Ngữ cảnh
và nghĩa của từ trong ngữ cảnh 2.1. Số từ,
phó từ: đặc điểm và chức năng 2.2. Các thành
phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu: mở rộng thành phần chính và
trạng ngữ bằng cụm từ 2.3. Công dụng
của dấu chấm lửng (phối hợp với dấu phẩy, tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng tương
tự chưa liệt kê hết; thể hiện
lời nói bỏ dở hay ngập |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
Liên hệ, so sánh,
kết nối – Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu
thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. – Thể hiện
được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm và cách
giải quyết vấn đề của tác giả; nêu được lí do. Đọc mở rộng – Trong 1 năm học, đọc tối
thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng
Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. |
ngừng, ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm) 3.1.
Biện pháp tu từ nói quá, nói giảm
nói tránh: đặc điểm và tác dụng 3.2.
Liên kết và mạch lạc của văn bản: đặc điểm và chức năng 3.3. Kiểu văn
bản và thể loại |
– Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình. Văn bản
nghị luận Đọc hiểu nội dung – Nhận biết
được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa các
ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. – Xác định được mục đích và nội dung
chính của văn bản. |
– Văn bản
tự sự: bài văn kể lại sự việc có thật liên
quan đến nhân
vật và sự kiện lịch sử – Văn bản
biểu cảm: bài văn biểu cảm; thơ bốn chữ, năm
chữ; đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn, năm chữ. |
Đọc hiểu hình
thức Nhận biết được
đặc điểm của văn bản
nghị luận về một vấn đề đời
sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn
học; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. |
–
Văn bản nghị luận: mối quan hệ giữa ý kiến,
lí lẽ, bằng
chứng; bài nghị luận về một vấn đề trong
đời sống; bài phân tích một tác phẩm văn học |
Liên hệ, so sánh, kết nối Nêu được
những trải nghiệm trong cuộc sống
đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. |
– Văn bản thông tin: Cước chú và tài liệu tham khảo; bài thuyết minh dùng để giải
thích một quy tắc hay luật lệ |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
Đọc mở rộng Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu
9 văn bản nghị luận (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet)
có độ dài tương đương với các văn bản đã học. Văn bản thông tin Đọc hiểu nội dung – Nhận biết được thông
tin cơ bản của văn bản. – Nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết
được đặc điểm văn bản giới thiệu
một quy tắc hoặc luật lệ trong trò
chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. – Nhận biết
và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo trong văn bản thông
tin. – Nhận biết
được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản (chẳng hạn theo
trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng, hoặc các đối tượng được phân loại). Liên hệ, so sánh,
kết nối – Nhận biết
được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn
bản in hoặc văn bản điện tử. – Nêu được
những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay
vấn đề đặt ra trong văn bản. Đọc mở rộng Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu
18 văn bản thông tin ( bao gồm cả văn bản được |
trong một trò chơi hay
hoạt động; văn bản tường trình; văn bản tóm tắt
với độ dài khác nhau 4.1. Ngôn ngữ
của các vùng miền: hiểu và trân trọng sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng
miền 4.2. Phương
tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu KIẾN THỨC VĂN HỌC 1.1. Giá trị nhận thức
của văn học 1.2. Đề tài và
chủ đề của văn bản; mối liên hệ giữa chi tiết với chủ đề, cách xác định chủ
đề văn bản; thái độ, tình cảm của
tác giả thể hiện qua văn bản 1.3. Văn bản tóm tắt 2.1. Hình thức
của tục ngữ 2.2. Đề tài,
sự kiện, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian, nhân vật của truyện
ngụ ngôn và truyện khoa học viễn tưởng 2.3. Người kể chuyện ngôi
thứ nhất |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. |
và người kể chuyện ngôi thứ ba; tác dụng của mỗi kiểu người kể chuyện
trong một truyện kể 2.4. Một số
yếu tố hình thức của thơ bốn, năm chữ): số lượng câu, chữ, vần, nhịp 2.5. Chất trữ
tình, cái tôi, ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn 3. Những trải nghiệm cuộc sống và việc hiểu văn học NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Ngụ ngôn,
truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng – Thơ, thơ bốn chữ, năm chữ – Tuỳ bút, tản văn – Tục ngữ 1.2. Văn bản nghị luận – Nghị luận
xã hội – Nghị luận
văn học 1.3. Văn bản thông
tin |
VIẾT Quy trình viết Biết viết văn bản bảo đảm các bước: chuẩn
bị trước khi viết (xác
định đề tài,
mục đích, thu thập tư liệu);
tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Thực hành
viết – Viết được
bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử;
bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. – Viết được
bài văn biểu
cảm (về con người hoặc
sự việc). – Bước đầu
biết làm một
bài thơ bốn
chữ hoặc năm chữ; viết
đoạn văn ghi
lại cảm xúc của
mình sau khi đọc một bài thơ bốn, năm
chữ. – Bước đầu
biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời
sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến
(tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng
chứng đa dạng. – Bước đầu
biết viết bài
phân tích đặc
điểm nhân vật
trong một tác
phẩm văn học. – Bước đầu
biết viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay
hoạt động. – Viết được
văn bản tường
trình rõ ràng,
đầy đủ, đúng quy cách. – Biết tóm
tắt một văn bản theo yêu cầu về độ dài khác nhau, đảm bảo được nội dung chính
của văn bản. |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
NÓI VÀ NGHE Nói – Trình bày
được ý kiến về một vấn đề đời sống,
nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý
kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. – Biết kể một truyện
cười. Biết sử dụng và thưởng thức
những cách nói
thú vị, dí dỏm,
hài hước trong khi nói và nghe.
Có thái độ phù hợp đối với những câu chuyện vui. – Giải thích
được quy tắc hoặc luật
lệ trong một trò chơi
hay hoạt động. Nghe – Tóm tắt được các ý chính
do người khác trình bày. Nói nghe tương
tác – Biết trao đổi một cách
xây dựng, tôn trọng các ý kiến
khác biệt. – Biết thảo
luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi; xác định được những điểm
thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải
quyết. |
– Văn bản giới thiệu
quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt
động – Văn bản tường trình 2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục
gợi ý |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét