Hiển thị các bài đăng có nhãn 💖CT GDPT 2018 - THPT. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn 💖CT GDPT 2018 - THPT. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 10 tháng 8, 2024

CHƯƠNG TRÌNH GDPT THPT (TP CÓ DẠY)

 

LỚP 10, LỚP 11 LỚP 12

Truyện, tiểu thuyết

  AQ chính truyện hoặc Thuốc, Cố hương (Lỗ Tấn)

  Đất (Anh Đức)

  Người thầy đầu tiên (C. Aitmatov)

  Chiếc thuyền ngoài xa, Mảnh trăng cuối rừng, Bến quê (Nguyễn Minh Châu)

  Chí Phèo, Đời thừa (Nam Cao)

  Chữ người tử (Nguyễn Tuân)

  Đăm Săn (Sử thi Tây Nguyên)

  Em thông minh (Cổ tích Việt Nam)

  Em Dìn (Hồ Dzếnh)

  Hai đứa trẻ (Thạch Lam)

  Herakles đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)

  Hoàng nhất thống chí (Ngô gia văn phái)

  Mây trắng còn bay (Bảo Ninh)

  Mẫn tôi hoặc Trước giờ nổ súng (Phan Tứ)

  Một người Nội (Nguyễn Khải)

  Mùa rụng trong vườn (Ma Văn Kháng)

  Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp)

  Những đứa con trong gia đình hoặc Trung Nghĩa (Nguyễn Thi)

  Người trong bao (A. Chekhov)

  Odysseus (Homer)

  Ông già biển cả (E. Hemingway)

  Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)

  Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)

  Thuỷ nguyệt (Y. Kawabata)

  Trăm năm đơn (G. Marquez)

  ...

Thơ, truyện thơ, phú, văn tế

  Xuất dương lưu biệt (Phan Bội Châu)

  Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)

  Bảo kính cảnh giới số 43 (Nguyễn Trãi)

  Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm)

  Bích Câu ngộ (Truyện thơ Nôm, Khuyết danh)

  Chiều biên giới (Lò Ngân Sủn)

  Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn Đoàn Thị Điểm)

  Dấu chân qua trảng cỏ hoặc Đàn ghi ta của Lorca (Thanh Thảo)

  Đất nước (Nguyễn Đình Thi)

  Đây thôn Dạ (Hàn Mặc Tử)

  Độc Tiểu Thanh (Nguyễn Du)

  Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Lý Bạch)

  Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)

  Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)

  Nhớ (Nông Quốc Chấn)

  Nối vòng tay lớn hoặc Nhớ mùa thu Hà Nội (Trịnh Công Sơn, phần lời? ca từ)

  Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)

  Quê hương (Giang Nam)

  Sa hành đoản ca (Cao Quát)

  Sóng (Xuân Quỳnh)

  Xống chụ xon xao (Truyện thơ dân tộc Thái)

  Tạm biệt Huế (Thu Bồn)

  Tặng phẩm của dòng sông (Inrasara)

  Tây Tiến (Quang Dũng)

  Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh, Ông nghè tháng Tám (Nguyễn Khuyến)

  Thu hứng 1 (bài 1) hoặc Đăng cao (Đỗ Phủ)

  Tình ca ban mai hoặc Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)

  Tôi yêu em (A. Puskin)

  Tràng giang (Huy Cận)

  Truyện Kiều (Truyện thơ Nôm, Nguyễn Du)

  Từ ấy, Việt Bắc, Ta đi tới (Tố Hữu)

  Tự do (P. Eluard)

  Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương)

  Văn tế nghĩa Cần Giuộc, Chạy Tây (Nguyễn Đình Chiểu)

  Vội vàng, Nguyệt cầm, Thơ duyên (Xuân Diệu)

  ...

Kịch, tuồng, chèo

  Âm mưu và tình yêu (F. Sile)

  Giấc mộng đêm (W. Shakespeare)

  Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ)

  Kim Nham (Chèo dân gian)

  Mùa biển (Xuân Trình)

  Nghêu, Sò, Ốc, Hến (Tuồng dân gian Việt Nam)

  Rừng trúc (Nguyễn Đình Thi)

  Như (Nguyễn Huy Tưởng)

  ...

  Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

  Cơm thầy, cơm (Vũ Trọng Phụng)

  Đi trên đường Nội (Đỗ Chu)

  Người lái đò Sông Đà (Nguyễn Tuân)

  Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm (Đặng Thuỳ Trâm)

  Quyết định khó khăn nhất (Trích Điện Biên Phủ Điểm hẹn lịch sử Nguyên Giáp)

  Sống để kể lại (G. Marquez)

- Thần linh ơi, ta có các già làng (Trung Trung Đỉnh)

  Thủ tục làm người còn sống (Minh Chuyên)

  Thượng kinh sự (Hải Thượng Lãn Ông)

  Trong giông gió Trường Sa ( nhiều tác giả)

  Việc làng (Ngô Tất Tố)

  ...

Văn nghị luận

  Bài nghị luận hội: bàn về một vấn đề hội.

  Bài nghị luận văn học: phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học.

  Cầu hiền chiếu (Ngô Thì Nhậm)

  Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi)

  Hẹn với định mệnh (J. Nehru)

  Hiền tài nguyên khí quốc gia (Thân Nhân Trung)

  Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh, Hoài Chân)

  Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc (Phạm Văn Đồng)

  Thơ còn tồn tại được không (Diễn từ Nobel 1975 của E. Montale)

  Tiếng mẹ đẻ, nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh)

  Tôi một giấc mơ (L. King)

  Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)

  Trích diễm thi tập tự (Tựa Trích diễm thi tập Hoàng Đức Lương)

  Văn học tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hoá con người (Hoàng Ngọc Hiến)

  ...

Văn bản thông tin

  Văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận

  Báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc hội, sử dụng sơ đồ, bảng biểu, thuyết minh các hình ảnh minh hoạ, có sử dụng trích dẫn, cước chú và phần tài liệu tham khảo.

  Văn bản đa phương thức (kịch bản sân khấu hoá một tác phẩm trong chương trình môn Ngữ văn được chuyển thể).

CHƯƠNG TRÌNH GDPT THPT (LỚP 12)

 

LỚP 12

 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

ĐỌC

ĐỌC HIỂU

Văn bản văn học

Đọc hiểu nội dung

   Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; đánh giá được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.

  Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản.

   Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.

Đọc hiểu hình thức

  Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển, hiện thực và lãng mạn qua các tác phẩm văn học tiêu biểu đã học.

   Nhận biết phân tích được một số yếu tố của truyện truyền như: đề tài, nhân

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1.  Giữ gìn và phát triển tiếng Việt

2.    Lỗi logic, lỗi câu hồ cách sửa

3.1.   Biện pháp tu từ nói mỉa, nghịch ngữ: đặc điểm và tác dụng

3.2.  Kiểu văn bản thể loại

– Văn bản nghị luận: vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; mục đích, tình cảm và quan điểm của người viết; các biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận; cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm; bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động hội; bài nghị luận về


 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

vật, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật,…; đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì, liên hệ với vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian.

  Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của tiểu thuyết (hiện đại, hậu hiện đại) như: ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật,...

  Phân tích và đánh giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.

   Nhận biết phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ,...

  Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng,...

  Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí như: tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như: miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,...

Liên hệ, so sánh, kết nối

   Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Hồ Chí Minh để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.

   Nhận biết và phân tích được quan điểm của người viết về lịch sử, văn hoá, được thể hiện trong văn bản.

   Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học.

  Phân tích đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người

một vấn đề có liên quan đến giới trẻ; bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học cùng hoặc khác về thể loại

Văn bản thông tin: giá trị của đề tài, thông tin chính của văn bản; các loại dữ liệu và độ tin cậy của dữ liệu; thư trao đổi công việc; báo cáo kết quả của bài tập dự án hay kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

3.3. Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập, nghiên cứu

4.1.   Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật: hiểu và vận dụng

4.2.   Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1.1.   Chức năng nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của văn học

1.2.  Sự phù hợp giữa chủ đề, tưởng


 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

đọc tiến bộ hội.

  Vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học; biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp.

Đọc mở rộng

   Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

  Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.

Văn bản nghị luận

Đọc hiểu nội dung

   Nhận biết, phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ của chúng; đánh giá được mức độ phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề của văn bản.

   Biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với duy phê phán; nhận biết được mục đích,

Đọc hiểu hình thức

  Phân tích và đánh giá được cách tác giả sử dụng một số thao tác nghị luận (chẳng hạn chứng minh, giải thích, bình luận, so sánh, phân tích hoặc bác bỏ) trong văn bản để đạt được mục đích.

   Phân tích được các biện pháp tu từ, từ ngữ, câu khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các hình thức này.

  Nhận biết phân tích được vai trò của cách lập luận ngôn ngữ biểu cảm trong

cảm hứng chủ đạo

1.3. Một số biểu hiện của phong cách nghệ thuật trong văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại, xu hướng hiện thực và lãng mạn chủ nghĩa; phong cách nghệ thuật của tác giả

2.1.   Một số yếu tố của truyện truyền kì, tiểu thuyết (hiện đại và hậu hiện đại), thơ trữ tình hiện đại, hài kịch, kí

   Truyện truyền kì: đề tài, nhân vật, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật; đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì, liên hệ với vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian

–Tiểu thuyết (hiện đại và hậu hiện đại): ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật

    Thơ trữ tình hiện đại: ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực


 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

văn bản nghị luận.

Liên hệ, so sánh, kết nối

Biết đánh giá, phê bình văn bản dựa trên trải nghiệm quan điểm của người đọc.

Đọc mở rộng

  Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 văn bản nghị luận ( bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) độ dài tương đương với các văn bản đã học.

Văn bản thông tin

Đọc hiểu nội dung

   Biết suy luận phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản.

  Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; đánh giá được thái độ và quan điểm của người viết.

Đọc hiểu hình thức

  Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản; đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề văn bản; đề xuất được các nhan đề văn bản khác.

  Đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản. Phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản.

Liên hệ, so sánh, kết nối

   So sánh được hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và văn bản thông tin có kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.

  Đánh giá, phê bình được văn bản dựa trên trải nghiệm quan điểm của người đọc.

   Hài kịch: ngôn ngữ, nhân vật, tình huống, thủ pháp trào phúng

   Phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí: tính phi hư cấu, miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết

2.2.  Diễn biến tâm lí của nhân vật và cách thức thể hiện tâm lí nhân vật của nhà văn

2.3.      Mối quan hệ của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản

3.1.    Những hiểu biết cơ bản về Hồ Chí Minh giúp cho việc đọc hiểu một số tác phẩm tiêu biểu của tác gia này

3.2.  Sơ giản về lịch sử văn học và vai trò của kiến thức nền về lịch sử văn học trong đọc hiểu văn bản

NGỮ LIỆU

1.1.  Văn bản văn học

Truyện truyền kì, truyện ngắn


 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

Đọc mở rộng

Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

tiểu thuyết hiện đại

  Thơ trữ tình hiện đại

  Hài kịch

  Phóng sự, nhật hoặc hồi

1.2. Văn nghị luận

  Nghị luận hội

  Nghị luận văn học

1.3. Văn bản thông tin

   Thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận

    Báo cáo nghiên cứu, thư trao đổi công việc

2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục gợi ý

VIẾT

Quy trình viết

Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.

Thực hành viết

  Viết được một bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội; trình bày rõ hệ thống các luận điểm; có cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục: chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; biết đặt ra các ý kiến phản bác để trao đổi, tranh luận lại; sử dụng các yếu tố thuyết minh và biểu cảm.

  Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ.

  Viết được văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.

   Viết được văn bản dưới hình thức thư trao đổi công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm.

  Viết được báo cáo kết quả của bài tập dự án hay kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc hội; có sử dụng đồ, bảng biểu, thuyết minh các hình ảnh minh hoạ, có sử dụng trích dẫn, cước chú và biết trình bày phần tài liệu tham khảo.


 

Yêu cầu cần đạt

Nội dung

NÓI NGHE

Nói

  Biết trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.

  Biết thuyết trình về một vấn đề liên quan đến hội thách thức đối với đất nước.

  Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp.

Nghe

   Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình. Nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình. Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến khác biệt.

Nói nghe tương tác

  Tranh luận được một vấn đề những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng người đối

   Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận biết điều chỉnh ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.