Đơn vị kiến thức/Kĩ năng |
Mức độ đánh giá LỚP 10 |
|
1. Thần thoại. |
Nhận biết: - Nhận biết được không gian, thời gian trong
truyện thần thoại. - Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện,
câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. - Nhận biết được đề tài; các chi tiết tiêu
biểu, đặc trưng của truyện thần thoại. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá
được thể hiện trong truyện thần thoại. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Phân tích được
những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật
trong tác phẩm. - Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài,
các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối
quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của
truyện thần thoại. - Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp
của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn
bản. - Lí giải được tình cảm, thái độ của người kể chuyện với nhân vật
trong truyện thần thoại. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức,
văn hóa từ văn bản. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. Vận dụng: -
Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. -
Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối
với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong
đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của
văn bản. -
Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong
tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. -
Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thần thoại
thuộc những nền văn học khác nhau. |
|
2. Sử thi. |
Nhận biết: - Nhận biết được đặc điểm của không gian, thời
gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi. - Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ
ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ...
trong sử thi. - Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu
biểu, đặc trưng của sử thi. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá
được thể hiện trong sử thi. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích /
tác phẩm. - Phân tích được
những đặc điểm của nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý
nghĩa của nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm. - Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp
của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn
bản. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức,
văn hóa từ văn bản. - Lí giải được tác dụng của việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời
nhân vật, ... trong sử thi. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài;
các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi; lí giải được mối quan hệ giữa đề
tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi. Vận dụng: -
Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. -
Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối
với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong
đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của
văn bản. -
Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc
sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. -
Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm sử thi thuộc
những nền văn học khác nhau. |
|
3. Truyện. |
Nhận biết: - Nhận biết lời kể, ngôi kể, lời người kể chuyện
và lời nhân vật. - Nhận biết đề tài, không gian, thời gian,
chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Nhận biết được những đặc điểm của nhân vật,
cốt truyện, câu chuyện trong tác phẩm truyện. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hóa
được thể hiện trong văn bản truyện. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý
nghĩa, tác dụng của cốt truyện. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề
tài, câu chuyện và lí giải được mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính chỉnh
thể của tác phẩm. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của việc lựa
chọn lời kể, ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm. - Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân
vật và vai trò của nhân vật trong tác phẩm. - Xác định được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm;
chỉ ra được những căn cứ để xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức,
văn hóa từ văn bản. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. Vận dụng: -
Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. -
Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối
với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong
đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của
văn bản. -
Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc
sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. -
Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện thuộc
những nền văn học khác nhau. |
|
4. Thơ trữ tình. |
Nhận biết: - Nhận biết được các biểu hiện của thể thơ,
từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh, chi
tiết tiêu biểu trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể
trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hóa
được thể hiện trong bài thơ. - Nhận biết được những biểu hiện trực tiếp của
tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. Thông hiểu: - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị
thẩm mĩ của từ ngữ, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài
thơ. - Phân tích được ý nghĩa, giá trị của hình ảnh,
chi tiết tiêu biểu trong bài thơ - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của
nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông
điệp của bài thơ. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức,
văn hóa từ bài thơ. Vận dụng: -
Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do bài thơ gợi ra. -
Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối
với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong
đời sống hoặc văn học Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa, thông điệp của
bài thơ. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể
hiện qua cách nhìn, cách cảm nhận riêng của tác giả về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. |
|
5. Kịch bản tuồng,
chèo. |
Nhận biết: - Nhận
biết được đề tài, tính vô danh, tích truyện trong tuồng, chèo. - Nhận
biết được lời chỉ dẫn sân khấu, lời thoại và hành động của nhân vật tuồng,
chèo. - Nhận biết được nhân vật, tuyến nhân vật và
cốt truyện trong kịch bản tuồng, chèo. Thông hiểu: - Phân
tích được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, tính vô danh, tích truyện trong tuồng,
chèo. - Phân
tích, lí giải được tác dụng của cốt truyện, ngôn ngữ, hành động của nhân vật,
diễn biến của câu chuyện trong kịch bản tuồng, chèo. - Phân tích được đặc
điểm của nhân vật tuồng, chèo và vai trò của nhân vật với việc thể hiện chủ đề,
tư tưởng của tác phẩm. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức,
văn hóa từ vở tuồng / chèo. Vận dụng: -
Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do vở tuồng / chèo gợi ra. -
Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối
với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân về con người, cuộc sống. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của
tác phẩm. -
Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc
sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. |
|
6. Văn nghị luận. |
Nhận biết: - Nhận biết được luận đề chính trong văn bản. - Nhận biết được luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được cách sắp xếp, trình bày luận
điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả. - Nhận biết được các yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận. Thông hiểu: - Xác định được được nội dung bao quát, tư
tưởng chủ đạo của văn bản. - Xác định và lí giải được mục đích, quan điểm
của người viết. - Lí
giải được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của
luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung văn bản. - Phân tích được vai trò của các yếu tố biểu
cảm trong văn bản nghị luận. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội
dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình/ không đồng
tình/ đồng tình một phần với quan điểm của tác giả. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch
sử - văn hóa để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, tác động của văn bản
đối với quan niệm sống của bản thân. |
|
7. Văn bản thông
tin. |
Nhận biết: - Nhận biết được một số dạng văn bản thông
tin tổng hợp; văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu
tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. - Nhận biết được sự kết hợp giữa các yếu tố
miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận trong văn bản thông tin. - Nhận biết được sự kết hợp giữa phương tiện
giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản
thông tin. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của đề tài, thông
tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả. - Giải thích được mục đích, tác dụng của việc
lồng ghép các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận trong vào văn bản - Phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện
giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội
dung văn bản. - Giải thích được mối liên hệ giữa các chi
tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. Vận dụng: Rút ra ý nghĩa hay tác động của thông tin
trong văn bản đối với bản thân. Vận dụng cao: - Đánh giá được mức độ chính xác, khách quan
của thông tin trong văn bản dựa trên những căn cứ xác đáng. - Đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của
người viết thể hiện qua văn bản |