BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MÔN NGỮ VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
CẤP 2
Hà Nội, 2018
LỚP 6
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
ĐỌC |
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT |
ĐỌC HIỂU Văn bản văn học |
1.1. Từ
đơn và từ phức, từ ghép và từ láy |
Đọc hiểu nội dung |
1.2. Từ đa nghĩa
và từ đồng âm |
– Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi
tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm. |
1.3. Nghĩa
của một số thành ngữ thông dụng |
– Nhận biết
được chủ đề của văn bản. – Nhận biết
được tình cảm,
cảm xúc của người viết
thể hiện qua ngôn ngữ
văn bản. – Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. Đọc hiểu hình
thức |
1.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: bất, phi) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: bất công, bất đồng, phi nghĩa, phi lí) |
– Nhận biết được một số yếu tố của truyện
truyền thuyết, cổ tích, đồng
thoại như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân
vật. |
2.1. Các thành
phần chính của câu: |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
–
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Nhận biết được người
kể chuyện ngôi thứ nhất
và người kể chuyện ngôi thứ ba. – Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục
bát. – Nhận biết
và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ. – Nhận biết và nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. – Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người
kể chuyện ngôi thứ nhất
của hồi kí hoặc du kí. Liên hệ, so sánh,
kết nối –
Nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau
giữa hai nhân vật trong hai văn bản. – Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. Đọc mở rộng –
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao
gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài
tương đương với các văn bản đã học. – Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình. Văn bản
nghị luận Đọc hiểu nội dung – Nhận biết được các ý kiến,
lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. |
mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ 2.2. Trạng ngữ: đặc
điểm, chức năng liên kết câu) 2.3. Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc kép (đánh dấu cách hiểu một
từ ngữ không theo nghĩa thông thường) 3.1. Biện pháp
tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc điểm và tác dụng 3.2. Đoạn văn và văn bản: đặc điểm và chức
năng 3.3. Lựa chọn
từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản 3.4. Kiểu văn
bản và thể loại – Văn bản tự sự: bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài văn kể lại một truyện cổ dân gian – Văn bản miêu tả: bài văn tả cảnh sinh hoạt |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
– Tóm tắt được các nội dung chính trong
một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. Đọc hiểu hình
thức Nhận biết được
đặc điểm nổi bật của
văn bản nghị
luận. Liên hệ, so sánh, kết nối Nhận ra
được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ,
tình cảm của bản thân. Đọc mở rộng Trong 1 năm học,
đọc tối thiểu
9 văn bản nghị luận (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet)
có độ dài tương đương với các văn bản đã học. Văn bản
thông tin Đọc hiểu nội dung – Nhận biết
được các chi tiết trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông
tin cơ bản của văn bản. – Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết và hiểu được tác dụng của nhan đề,
sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu
đầu dòng trong văn bản. – Nhận biết được văn
bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. – Nhận biết được cách
triển khai văn bản thông
tin theo trật tự thời gian và theo
quan hệ nhân quả. |
– Văn bản biểu
cảm: thơ lục bát; đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát – Văn bản
nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài trình bày ý kiến về một hiện tượng
trong học tập, đời sống – Văn bản
thông tin: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; văn
bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; biên bản ghi chép về một vụ việc hay
một cuộc họp, thảo luận 4.1.
Sự phát triển ngôn ngữ: hiện tượng vay mượn
từ, từ mượn, sử dụng từ mượn 4.2.
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số
liệu KIẾN THỨC VĂN HỌC 1.1. Tính biểu
cảm của văn bản văn học 1.2. Chi tiết
và mối liên hệ giữa các chi tiết trong văn bản văn học |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
Liên hệ, so sánh, kết nối |
1.3. Đề tài, chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết 2.1. Các yếu
tố: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật trong truyền
thuyết, cổ tích, đồng thoại 2.2. Người kể chuyện ngôi
thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba 2.3. Các yếu
tố hình thức của thơ lục bát: số tiếng, số dòng, vần, nhịp 2.4. Nhan đề,
dòng thơ, khổ thơ, vần, nhịp, ngôn từ và tác
dụng của các yếu tố đó trong bài thơ 2.5. Yếu tố tự sự, miêu tả trong thơ 2.6. Hình thức
ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí hoặc du
kí NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Truyền thuyết,
cổ tích, đồng thoại,
truyện ngắn – Thơ, thơ lục bát |
– Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ ( hình ảnh, số liệu,...). |
|
– Chỉ ra
được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động
của bản thân. |
|
Đọc mở rộng |
|
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. |
|
VIẾT |
|
Quy trình viết |
|
Biết viết văn
bản bảo đảm các bước:
chuẩn bị trước
khi viết (xác
định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu);
tìm ý và lập dàn
ý; viết bài;
xem lại và chỉnh sửa,
rút kinh nghiệm. |
|
Thực hành viết |
|
– Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi
thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
|
– Viết được bài văn kể lại một truyền
thuyết hoặc cổ tích. |
|
– Viết được bài văn tả
cảnh sinh hoạt. |
|
– Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết
đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ lục bát. |
|
– Bước đầu biết viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm: nêu được vấn đề và suy
nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý
kiến của mình. |
|
– Bước đầu biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
– Viết được
biên bản ghi chép đúng quy cách, nêu đầy đủ các nội dung chính về một vụ việc hay một cuộc họp, cuộc
thảo luận. – Tóm tắt được nội dung chính
của một số văn bản đơn giản
đã đọc bằng
sơ đồ. |
– Hồi kí hoặc du kí 1.2. Văn bản nghị luận – Nghị luận
xã hội – Nghị luận
văn học 1.3. Văn bản thông
tin – Văn bản thuật lại một
sự kiện – Biên bản
ghi chép – Sơ đồ tóm tắt
nội dung 2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục
gợi ý |
NÓI VÀ NGHE Nói – Kể được
một trải nghiệm đáng nhớ đối với
bản thân, thể hiện cảm xúc và suy
nghĩ về trải nghiệm đó. – Kể được
một truyền thuyết hoặc cổ tích một cách sinh động, biết sử dụng các yếu tố
hoang đường, kì ảo để tăng tính hấp dẫn trong khi kể. –Trình bày được
ý kiến về một vấn
đề trong đời
sống. Nghe Tóm tắt được
nội dung trình
bày của người
khác. Nói nghe tương
tác – Biết tham
gia thảo luận trong nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết
đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được
trình bày trong quá trình thảo luận. |