TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019-2020
|
|||||
TỔ
NGỮ VĂN
|
MÔN: NGỮ VĂN 10
|
|||||
|
|
|
Thời gian
làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
|
|||
|
||||||
|
|
|
||||
|
|
|
||||
(Đề gồm 01
trang)
|
|
|
|
|||
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Anh/Chị đọc đoạn văn sau và
thực hiện các yêu cầu phía dưới:
Suốt
bao nhiêu năm, cha đã
làm người đưa
thư trong cái thị trấn
này. Cha đã đạp
xe dọc theo những đại
lộ hay những phố
nhỏ chật hẹp,
gõ cửa và
đem đến tin tức
của một người họ
hàng, đem những
lời chào nồng
nhiệt từ một
nơi xa xôi nào đó
[…]. Chiếc phong bì nào cũng
đều chứa đựng
những tin tức được mong chờ từ
lâu. Con muốn cha biết
được rằng con vô cùng kính yêu cha cũng
như khâm phục biết
bao nhiêu cái công việc cha đã
làm cho hàng vạn
con người […]. Khi con nghĩ
về hàng ngàn
cây số cha đã
đạp xe qua, đem theo một
túi nặng đầy
thư, ngày này
qua ngày khác, năm
này qua năm khác, dù
trời nắng hay mưa,
lòng con tràn ngập
niềm tự hào
khi tưởng tượng ra niềm
vui mà cha đem lại
cho những ai đợi chờ
tin tức từ những
người yêu dấu.
Cha đã gắn kết
những trái tim lại
với nhau như một
nhịp cầu vồng.
(Trích
Cha thân yêu nhất
của con, theo Những
bức thư đoạt
giải UPU, Ngữ văn
10, tập một, NXB Giáo
dục Việt Nam, 2012, tr.28 )
Câu 1 (0,5 điểm).
Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn trên.
Câu 2 (0,5 điểm).
Phương thức biểu đạt chính được
sử dụng trong đoạn văn trên là gì ?
Câu 3 (1,0 điểm).
Người con đã bộc lộ tình cảm,
thái độ như thế nào đối với người cha và công việc đưa thư của ông ?
Câu 4 (1,0 điểm).
Từ nội
dung đoạn văn trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) về tinh thần trách nhiệm trong cuộc sống hôm
nay.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Anh/Chị hãy phân tích bài thơ sau:
Rồi hóng
mát thuở ngày trường,
Hòe lục
đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu
hiên còn phun thức đỏ
Hồng liên
trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao
chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi
cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu
cầm đàn một tiếng,
Dân giàu
đủ khắp đòi phương.
(Cảnh ngày hè, Nguyễn Trãi, Ngữ văn 10,
Tập một, NXB Giáo dục, trang 117-118)
______________Hết______________
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phần
|
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I
|
|
ĐỌC HIỂU
|
3.0
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1
|
- Xác định phong cách ngôn ngữ: Sinh hoạt.
* Lưu
ý: Đáp án khác chấm 0 điểm.
|
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2
|
-
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm.
* Lưu ý: Đáp
án khác chấm 0 điểm. Nếu học sinh trả lời 2 phương thức, trong đó
có 01 đáp án đúng và 01 đáp án sai thì chấm 0,25 điểm.
|
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3
|
- Tình
cảm, thái độ của người con đối với người cha và công việc của ông:
+ Kính yêu:
“con vô cùng kính yêu cha…”
+ Khâm
phục, tự hào: “khâm phục biết bao nhiêu
cái ông việc cha đã làm cho hàng vạn con người, lòng con tràn ngập niềm tự
hào...”
* Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nội dung hoặc trích
dẫn trong văn bản vẫn đạt điểm tối đa.
|
0,50
0,50
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4
|
- Kỹ năng: Đảm bảo
cấu trúc một đoạn văn (diễn dịch,
quy nạp, tổng-phân-hợp,…); đảm bảo về số câu, không mắc lỗi chính
tả, dùng từ, đặt câu; hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành.
- Nội dung: HS trình bày suy nghĩ của
mình với thái độ chân thành, nghiêm túc, hợp lí, thuyết phục. Có thể theo
định hướng sau :
+ Tinh thần trách nhiệm là ý thức và nỗ lực hoàn thành tốt
chức trách và phận sự của mình với gia đình và xã hội…
+ Tinh thần trách nhiệm là tiêu chí để đánh giá con
người, quyết định đến sự thành - bại của cá nhân và sự phát triển bền vững
của xã hội…; có thể chỉ ra những hậu quả nghiêm trọng do làm việc vô trách
nhiệm.
+ Rút ra bài học: Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong mọi
hoàn cảnh, ở mọi ngành nghề, mọi cương vị.
|
0,25
0,75
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II
|
LÀM VĂN
|
7,0
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được
vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
|
0,25
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b. Xác định đúng vấn
đề cần nghị luận: Phân tích đúng nội dung và nghệ thuật của bài thơ Cảnh ngày hè.
|
0,25
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Học sinh
có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập
luận, kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu
sau:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Giới thiệu khái quát về tác giả, bài thơ “Cảnh
ngày hè”.
|
0,5
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Nội dung:
-Vẻ đẹp rực
rỡ của bức tranh thiên nhiên và bức tranh đời sống con người:
+ Bức tranh thiên nhiên ngày hè được gợi tả một cách sinh động:
++ Mọi
hình ảnh đều sống động: hòe lục đùn đùn, rợp mát như giương ô che rợp; thạch
lựu phun trào sắc đỏ, sen hồng đang độ nức ngát mùi hương.
++ Mọi màu
sắc đều đậm đà: hòe lục, lựu đỏ, sen hồng.
+ Vẻ đẹp thanh bình
của bức tranh đời sống con người: nơi chợ cá dân dã thì “lao xao”, tấp
nập; chốn lầu gác thì “dắng dỏi” tiếng ve như một bản đàn.
+ Đánh giá: Cả
thiên nhiên và cuộc sống con người đều tràn đầy sức sống. Điều đó cho thấy
một tâm hồn khát sống, yêu đời mãnh liệt và tinh tế, giàu chất nghệ sĩ của
tác giả.
- Niềm khát khao cao đẹp của nhà thơ:
+ Có một
ngày dài rỗi rãi, đắm chìm trong cảnh ngày hè, nhà thơ ước có cây đàn của
vua Ngu Thuấn, đàn khúc “Nam phong” cầu mưa thuận gió hòa để “Dân giàu đủ
khắp đòi phương”.
+ Lấy gương
vua Nghiêu, Thuấn làm “gương báu răn mình”, Nguyễn Trãi đã bộc lộ chí hướng
cao cả: luôn khao khát đem tài trí để thực hành tư tưởng nhân nghĩa yêu nước
thương dân.
*Nghệ thuật:
- Hệ thống
ngôn từ giản dị, tinh tế, xen lẫn từ Hán và điển tích.
- Sử dụng
từ láy độc đáo: đùn đùn, lao xao, dắng dỏi,…
|
2,0
2,0
1,0
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Đánh giá chung về bài thơ. Rút ra bài học cho
bản thân.
|
0,5
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
d. Sáng tạo: Có cách
diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
|
0,25
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: HS viết đúng chính tả, dùng từ chuẩn mực, viết câu đúng ngữ
pháp. Chữ viết dễ đọc.
|
0,25
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
ĐIỂM TOÀN
BÀI : I + II = 10,0 điểm
|
10,0
|
-----------------------HẾT-----------------------