LỚP 11
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
ĐỌC |
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT |
ĐỌC HIỂU |
1. Cách giải
thích nghĩa của
từ |
Văn bản văn học |
2. Lỗi về thành phần
câu và cách sửa |
Đọc hiểu nội dung – Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện,
sự kiện, nhân vật và mối |
3.1. Biện
pháp tu từ lặp cấu trúc, đối: đặc điểm và tác dụng |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được
những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. – Phân tích
và đánh giá được chủ đề, tư tưởng,
thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật
của văn bản; phân biệt chủ đề chính, chủ đề phụ trong một văn bản có nhiều
chủ đề. – Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc,
cảm hứng chủ đạo của người viết thể
hiện qua văn bản; phát
hiện được các giá trị văn hoá,
triết lí nhân
sinh từ văn bản. Đọc hiểu hình thức – Nhận biết
và phân tích được một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học. Phân tích được
tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học. – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp miêu tả ngôn ngữ,… – Nhận biết
và phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại như: không gian,
thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 (người kể chuyện
toàn tri) và người kể chuyện ngôi thứ nhất (người kể chuyện hạn tri), sự thay
đổi điểm nhìn, sự nối kết giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật,... – Nhận biết
và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. Đánh giá được giá
trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài
thơ thể hiện trong văn bản. – Nhận biết
và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động, lời
thoại, nhân vật, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc,... – Nhận biết
và phân tích được sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tùy bút hoặc tản
văn; giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí. |
3.2. Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc
điểm và tác dụng 3.2. Kiểu văn bản và
thể loại – Văn bản nghị luận:
mối quan hệ giữa
các luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng với luận đề; sự phù hợp giữa
nội dung với nhan đề của văn bản; mục đích, thái
độ và tình cảm của người
viết; các yếu tố
thuyết minh, tự sự và biểu cảm trong văn bản nghị luận; bài nghị luận về một
vấn đề xã hội; bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm nghệ
thuật (văn học, điện ảnh, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc,...) – Văn bản thông tin: vai trò của các dữ
liệu, thông tin trong việc thể hiện ý tưởng, nội dung chính hay thông điệp của văn bản; một số dạng văn bản thông tin tổng hợp; nhan
đề, mục đích
và thái độ của người viết
văn bản; bài thuyết minh tổng hợp;
báo cáo nghiên
cứu 3.3. Cách trình bày tài liệu tham
khảo |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
Liên hệ, so sánh,
kết nối – Vận dụng
được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Du để đọc hiểu một số tác phẩm của tác
giả này. – So sánh
được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên
tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc. – Vận dụng
được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và hiểu biết về lịch sử văn
học Việt Nam để nhận xét, đánh giá văn bản văn học. – Phân tích
được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng
thức, đánh giá của cá nhân đối với
văn học và cuộc sống. Đọc mở rộng Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm
cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài
tương đương với các văn bản đã học. Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ
yêu thích trong chương trình. Văn bản nghị
luận Đọc hiểu nội dung – Nhận biết
và phân tích được nội dung của luận đề, các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
tiêu biểu, độc đáo trong văn bản. – Phân tích
được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, quan hệ giữa chúng
với luận đề của văn bản; nhận biết và giải thích được sự phù hợp giữa nội
dung nghị luận với nhan đề của văn bản. – Xác định được nội dung và ý nghĩa
của văn bản. Nhận biết được mục đích, thái độ |
trong một tiểu luận hay báo cáo
nghiên cứu 4.1. Đặc điểm cơ bản của ngôn
ngữ viết và ngôn ngữ nói 4.2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,...
KIẾN THỨC VĂN HỌC 1.1. Chủ thể
sáng tạo, thái độ và tư tưởng của tác giả trong văn bản 1.2. Văn bản
có nhiều chủ đề, chủ đề chính và chủ đề phụ; các chủ đề mang đặc trưng văn hoá dân tộc (tính dân
tộc) và các chủ đề mang tính phổ biến trên thế giới (tính nhân loại) 1.3. Đặc điểm
của ngôn ngữ văn học và tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học 2.1. Đặc điểm
của truyện thơ dân gian, truyện thơ Nôm, truyện ngắn hiện đại, bi kịch, kí – Một số yếu tố của truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm như: cốt |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
và tình cảm của người viết. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết
và đánh giá được các lí lẽ và bằng chứng mà người viết sử dụng để bảo vệ quan
điểm trong bài viết. – Nhận biết
và phân tích được vai trò của các yếu tố thuyết minh hoặc miêu tả, tự sự
trong văn bản nghị luận. Liên hệ, so sánh, kết nối – Liên hệ được nội dung văn bản
với một tư tưởng,
quan niệm, xu thế (kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội, khoa học) của giai đoạn mà văn bản ra đời để hiểu sâu
hơn. – Thể hiện
được quan điểm đồng ý hay không đồng
ý với nội
dung chính của văn
bản và giải thích lí do. Đọc mở rộng Trong 1 năm
học, đọc tối thiểu 9 văn bản nghị luận
(bao gồm cả văn bản được
hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các văn bản đã
học. Văn bản thông tin Đọc hiểu nội dung – Biết suy
luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong
việc thể hiện thông tin chính của văn bản. – Phân tích và đánh
giá được đề tài, thông
tin cơ bản của văn bản, cách
đặt nhan đề của tác giả;
nhận biết được thái độ và quan điểm của người viết. Đọc hiểu hình
thức – Nhận biết được
bố cục, mạch lạc của văn bản, cách trình bày dữ liệu, thông tin của |
truyện, nhân vật, người kể chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp miêu tả
ngôn ngữ,… – Truyện
ngắn hiện đại: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện, điểm nhìn và sự thay
đổi điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật,… – Bi kịch:
xung đột, hành động, lời thoại, nhân vật, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc,… – Sự kết
hợp hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí – Tuỳ bút
hoặc tản văn: cái tôi trữ tình, kết cấu, ngôn ngữ,… 2.2. Xung đột
(mâu thuẫn) bên trong và xung đột bên ngoài 2.3. Ý nghĩa,
tác dụng của yếu tố tự sự trong thơ 2.4.Vai trò của yếu
tố tượng trưng trong thơ. Giá
trị thẩm mĩ của một số yếu tố
hình thức trong thơ: ngôn
từ, cấu tứ, |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
người viết và đánh
giá hiệu quả của chúng. |
hình thức bài thơ thể hiện trên văn bản 3.1. Cách so
sánh hai văn bản văn học viết về cùng một đề tài 3.2. Những
hiểu biết cơ bản về Nguyễn Du giúp cho việc đọc hiểu một số tác phẩm tiêu
biểu của ông 3.3. Quan điểm
của người viết và quan điểm của người đọc NGỮ LIỆU 1.1. Văn bản văn học – Sử thi,
truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại – Thơ, truyện
thơ Nôm – Bi kịch – Truyện kí, tuỳ bút hoặc tản văn 1.2. Văn nghị luận – Nghị luận
xã hội – Nghị luận
văn học 1.3. Văn bản thông
tin – Bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như
miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận |
– Phân tích và đánh giá được tác dụng của
các yếu tố hình thức
(bao gồm phương tiện giao
tiếp phi ngôn ngữ) để làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin. |
|
Liên hệ, so sánh, kết nối |
|
Thể hiện được thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung của văn bản
hay quan điểm của người viết và
giải thích lí do. |
|
Đọc mở rộng |
|
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu
18 văn bản
thông tin ( bao gồm cả một số văn
bản được hướng dẫn
đọc trên mạng
Internet) có kiểu
văn bản và độ dài
tương đương với
các văn bản đã học. |
|
VIẾT |
|
Quy trình viết |
|
Biết viết
văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã
được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước. |
|
Thực hành viết |
|
– Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu
trúc chặt chẽ, có mở
đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết
phục: chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ. |
|
– Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc một bộ
phim, bài hát, bức tranh, pho tượng; nêu và nhận xét về nội dung, một số nét
nghệ thuật đặc sắc. |
|
– Viết
được bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. |
Yêu cầu cần
đạt |
Nội dung |
– Viết được
báo cáo nghiên
cứu về một
vấn đề tự nhiên hoặc xã hội;
biết sử dụng
các thao tác cơ bản của việc nghiên cứu; biết trích dẫn, cước chú, lập
danh mục tài liệu tham khảo và sử dụng
các phương tiện
hỗ trợ phù hợp. |
– Báo
cáo nghiên cứu 2. Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục
gợi ý |
NÓI VÀ NGHE Nói – Biết
trình bày ý kiến đánh giá, bình luận một vấn đề xã hội; kết cấu bài có ba phần rõ
ràng; có nêu
và phân tích,
đánh giá các ý kiến
trái ngược; sử dụng kết hợp
phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ một cách đa dạng. – Biết giới
thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (ví dụ: tác phẩm văn học, tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội
hoạ). – Trình bày
được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề đáng quan tâm; biết sử dụng kết
hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để nội dung trình bày
được rõ ràng và hấp dẫn. Nghe Nắm bắt được nội
dung truyết trình và quan điểm của người nói. Nêu được nhận xét, đánh giá về nội dung và cách
thức thuyết trình. Biết đặt câu hỏi về những điểm cần làm rõ. Nói nghe tương tác Biết thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa
tuổi; tranh luận một cách hiệu quả và có văn hoá. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét